
Tuổi Kết Hôn Tương Sinh Tương Hợp
Kết hôn là việc hệ trong và quan trong trong cuộc đời mỗi người, Khi yêu người ta không quan trọng việc hợp –kị tuổi, nhưng khi hôn nhân vấp ngã đời sống vợ chồng gặp khó khăn thì người ta mới :”giật mình” cảm nhận, À ra thế!. Khi con cái có bạn khác giới,tìm hiểu nhau, các bậc cha mẹ thường hỏi con mình; “Nó tuổi con gì?” rồi bấm đốt ngòn tay xem kị hạp ra sao ( các mẹ tính theo truyền miệng vậy thôi nên không toàn diện và đúng với bản chất của thiên can, địa chi ) Cứ thấy Tứ hành xung là lắc đầu ngay hoặc là kêu con rằng: Tìm đứa khác đi con! Nên biết cũng là tuổi Dần nhưng Bính Dần khác với Nhâm Dần …Nếu chỉ vội vàng phán kị hạp đã vô tình đã đánh mất đi cơ hội yêu nhau của bạn trẻ hoặc là tạo ra sự chia rẽ trong đau khổ cho đôi bạn trẻ.
Lorangxaycaphe.com / Capheconchon.com chúng tôi có bảng liệt kê tuổi kết hôn phù hợp này, hầu chư vị! Bảng này dựa vào tính hợp lý của ngũ hành, hy vọng sẽ nhất giúp cho những cặp đôi có thêm niềm tin đến bến bờ hạnh phúc. Kết hôn có tuổi tương sinh tương hợp, Thiên hợp - Địa hợp sẽ giúp hóa giải mọi tai ương và khổ đau của cuộc sống vợ chồng, Xây dựng gia đình vững chắc, Sinh con cái thông minh khỏe mạnh, thành đạt, hiếu thảo...Nếu Không hạp tuổi thì sao!? Không hạp tuổi vợ chồng vẫn sống cùng nhau nhưng con cái khó thành đạt, vợ chồng hay cãi cọ mâu thuẫn dẫn đến nhiều hệ lụy thậm chí gây đau khổ cho nhau.. hạnh phúc trăm năm là hệ trọng. Rất cần tuổi hợp cho hôn phối cuộc sống của bạn sẽ tốt đẹp hơn!
Phân tích, tính hợp lý của tuổi Canh Tuất (Nam) và tuổi Ất mão (Nữ) để quí vị có cái nhìn toàn diện hơn: Canh tuất có thiên can là canh hợp với Ất ( Ất – Canh tuơng hợp ) Can được coi là trời nên gọi Thiên can. Tuổi Tuất và tuổi Mão lại là địa chi tuơng hợp nên ( Chi được coi là đất được gọi Địa chi) Lại nữa Mệnh năm tuổi Tuất là Kim, Mệnh năm tuổi Mão là Thủy – kim sinh thủy , đúng là Chồng xướng vợ họa. 2 tuối rất hợp nhau, sự hợp này gọi là Thiên hợp địa hợp , 2 tuổi này nên duyên vợ chồng sẽ thành đạt viên mãn.
Nam |
Năm |
Nữ |
Mệnh năm |
Giáp tý |
1924 - 1984 |
Nhâm thân ,quí dậu, Đinh sửu |
Hải trung Kim |
Ất Sửu |
1925 -1985 |
Nhâm thân ,quí dậu, Bính Tý |
Hải trung Kim |
Bính dần |
1926- 1986 |
Kỉ tỵ ,Ất hợi |
Hoả trong lò |
Đinh Mão |
1927- 1987 |
Giáp tuất, Ất Hợi |
Hoả trong lò |
Mậu Thìn |
1928- 1988 |
Canh ngọ,Quí Dậu |
Mộc rừng xanh |
Kỷ Tỵ |
1929- 1989 |
Tân mùi,Giáp Tuất |
Mộc rừng xanh |
Canh Ngọ |
1930- 1990 |
Mậu dần ,Kỷ mão |
Thổ bên đường |
Tân Mùi |
1931- 1991 |
Nhâm Thân, Quí Dậu, Nhâm ngọ |
Thổ bên đường |
Nhâm Thân |
1932- 1992 |
Giáp tuất,Đinh Sửu |
Kim mũi kiếm |
Quí Dậu |
1933 – 1993 |
Ất hợi, Canh Thìn, Tân Tỵ |
Kim mũi kiếm |
Giáp Tuất |
1934- 1994 |
Kỉ mão, Nhâm Ngọ |
Hoả đầu núi |
Ất Hợi |
1935- 1995 |
Mậu Dần, Canh Dần |
Hoả đầu núi |
Bính Tý |
1936- 1996 |
Giáp Thân, Ất Dậu |
Thuỷ dưới khe |
Đinh Sửu |
1937 -1997 |
Giáp Thân, Ất Dậu |
Thuỷ dưới khe |
Mậu Dần |
1938- 1998 |
Đinh hợi |
Thổ tương thành |
Kỷ Mão |
1939 -1999 |
Tân tỵ ,Bính Tuất, Đinh Hợi |
Thổ tương thành |
Canh Thìn |
1940 |
Ất Dậu,Nhâm Ngọ |
Kim trong nến |
Tân Tỵ |
1941 |
Quí Mùi, Bính Tuất |
Kim trong nến |
Nhâm Ngọ |
1942 |
Canh Dần.Tân Mão |
Mộc dương liễu |
Quí Mùi |
1943 |
Giáp thân,Ất Dậu,Giáp ngọ |
Mộc dương liễu |
Giáp Thân |
1944 |
Bính Tuất, Kỷ Sửu |
Thủy trong suối |
Ất Dậu |
1945 |
Nhâm thìn, Quí Tỵ |
Thủy trong suối |
Bính Tuất |
1946 |
Tân mão,Giáp Ngọ |
Thổ nền nhà |
Đinh Hợi |
1947 |
Mậu tý |
Thổ nền nhà |
Mậu Tý |
1948 |
Canh dần, Bính Thân, Đinh Dậu |
Hoả thu lôi |
Kỷ Sửu |
1949 |
Bính Thân, Đinh Dậu |
Hoả thu lôi |
Canh Dần |
1950 |
Mậu Tuất, Kỉ hợi, Bính ngọ |
Mộc tùng bách |
Tân mão |
1951 |
Mậu Tuất,Kỷ hợi |
Mộc tùng bách |
Nhâm Thìn |
1952 |
Đinh dậu, Ất tỵ |
Thuỷ dòng nước |
Quí Tỵ |
1953 |
Mậu tuất,Tân sửu, Giáp thân |
Thuỷ dòng nước |
Giáp Ngọ |
1954 |
Nhâm Dần, Quí mão |
Kim trong cát |
Ất Mùi |
1955 |
Bính thân,Đinh dậu, Bính ngọ |
Kim trong cát |
Bính Thân |
1956 |
Tân Sửu, Giáp Thìn |
Hoả dưới núi |
Đinh Dậu |
1957 |
Giáp thìn,Ất tỵ |
Hoả dưới núi |
Mậu Tuất |
1958 |
Quí mão, Binh Ngọ |
Mộc bình địa |
Kỷ Hợi |
1959 |
Giap Dần |
Mộc bình địa |
Canh Tý |
1960 |
Nhâm dẩn, Mậu thân, Kỉ Dậu |
Thổ trên tường |
Tân Sửu |
1961 |
Mậu thân,Kỷ dậu |
Thổ trên tường |
Nhâm Dần |
1962 |
Tân hợi |
Kim vàng dát mỏng |
Quí Mão |
1963 |
Canh tuất,Tân hợi, |
Kim vàng dát mỏng |
Giáp Thìn |
1964 |
Bính ngọ ,Kỷ dậu |
Hoả ngọn nến |
Ất Tỵ |
1965 |
Đinh mùi, canh tuất,Quí dậu |
Hoả ngọn nến |
Bính Ngọ |
1966 |
Giáp dần,Ất mão,Kỉ mùi |
Thuỷ thiên hà |
Đinh Mùi |
1967 |
Mậu thân,Kỷ dậu, Mậu ngọ |
Thuỷ thiên hà |
Mậu thân |
1968 |
Canh tuất, quí sửu, bính thìn |
Thổ ở đất bằng |
Kỉ Dậu |
1969 |
Bính thìn,đinh tỵ |
Thổ ở đất bằng |
Canh Tuất |
1970 |
ất mão, mậu ngọ |
Kim ở trâm thoa |
Tân Hợi |
1971 |
Bính dần |
Kim ở trâm thoa |
Nhâm Tý |
1972 |
Giáp dần. canh thân, tân dậu |
Mộc dâu tùng |
Quí Sửu |
1973 |
Canh thân, tân dậu, giáp tý |
Mộc dâu tùng |
Giáp Dần |
1974 |
Quí hợi |
Đại Hải Thủy |
Ất Mão |
1975 |
Đinh tỵ, nhâm tuất, quí hợi |
Đại Hải Thủy |
Bính Thìn |
1976 |
Mậu ngọ ,tân dậu |
Sa trung thoå |
Đinh tỵ |
1977 |
Kỉ mùi, Ất sửu,mậu thìn |
Sa trung thoå |
Mậu ngọ |
1978 |
Bính dần,Đinh mảo,Tân mùi |
Thiên Thượng Hỏa |
Kỷ mùi |
1979 |
Canh thân, Tân dậu, Canh ngọ |
Thiên Thượng Hỏa |
Canh thân |
1980 |
Nhâm Tuất, Ất sửu, Mậu thìn |
Thạch Lựu Mộc |
Tân dậu |
1981 |
Mậu thìn,kỷ tị |
Thạch Lựu Mộc |
Nhâm tuất |
1982 |
Đinh mão, canh ngọ, |
Đại Hải Thủy |
Quí hợi |
1983 |
Mậu dần |
Thuỷ đại hải |
Ghi chú: Lấy tuổi âm lich làm chuẩn, Ví dụ như sinh ngày 1 tháng 1 năm 1990 nhưng năm âm lịch vẫn là năm 1989 tuổi con rắn. Cột mệnh năm nam nữ giống nhau, Lấy tuổi nam nữ đối chiếu thấy có là hợp,